cách dùng lượng từ trong tiếng trung

Lượng Từ Trong Tiếng Trung. Trong Tiếng Việt lượng từ khá đa dạng và phong phú, chúng ta có thể kể đến các lượng từ như cái, chiếc, con, hộp, quyển, cuốn, thùng, …. Trong Tiếng Trung cũng vậy, lượng từ được sử dụng rất phổ biến, lượng từ trong tiếng Trung vô cùng Lượng từ trong tiếng Trung là từ loại chỉ đơn vị đo lường cho danh từ. Ứng với mỗi danh từ khác nhau sẽ có 1 lượng từ tương thích đi kèm. Lượng từ trong tiếng Trung tương đương với “quyển” trong 1 quyển sách, “con” trong 1 con dao, “cái” trong 1 cái bàn, “dòng Các lượng từ thường gặp trong tiếng Trung. Học tiếng Trung những lượng từ phổ biến. Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đưa ra 80 lượng từ cơ bản và thông dụng trong tiếng Trung, bạn tham khảo ở bên dưới nhé! Chữ Trung. Phiên âm. Dùng lượng từ cho. 把. bă. Ghế, dao, ô Lượng từ tiếng trung được sử dụng theo cấu trúc: 2. Lượng từ trong tiếng trung thường đứng sau số từ tạo thành đoản ngữ số lượng. 3. Phần lớn lượng từ tiếng trung đơn âm tiết có thể lặp lại. Một số lưu ý trong cách dùng lượng từ trong tiếng Trung phổ biến Cán bộ thuộc 11 lĩnh vực sau khi thôi giữ chức vụ từ 1-2 năm mới được thành lập, quản lý doanh nghiệp. Theo Thông tư số 60/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính có hiệu lực từ ngày 17/11, danh mục 11 lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh Comment Se Présenter Site De Rencontre. Động lượng từ trong tiếng Trung là một dạng từ loại thể hiện số lượng của động tác hoặc hành vi. Nếu ở phần trước chúng ta đã được tìm hiểu về Danh Lượng Từ thì bây giờ hãy cùng xem danh sách động lượng từ và cách dùng nhé. Động lượng từ tiếng Trung là gì? Động lượng từ trong tiếng Trung 动量词)là các từ chuyên chỉ số lượng của động tác, thường đi với các tổ hợp động từ. Động lượng từ có thể là những từ chuyên dụng, động lượng từ là danh từ hoặc động từ làm động lượng từ. Ví dụ Động lượng từ chuyên dụng 我决定去一趟 /Wǒ juédìng qù yī tàng/ Tôi quyết định đi 1 chuyến Động lượng từ chuyên dụng 他们被骂了一顿 /Tāmen bèi màle yī dùn/ Bọn họ bị mắng cho 1 trận Động từ làm động lượng từ 说一说 /Shuō yī shuō/ Nói qua, nói lướt Danh từ làm động lượng từ 画一笔 /Huà yī bǐ/ vẽ một nét Động lượng từ chuyên dụng trong tiếng Trung Các động lượng từ chuyên dụng trong tiếng Trung tương đối khó phân biệt. 次 /Cì/ 有一次、问过一次 …… Đa phần có thể dịch là LẦN. Số lần tồn tại động tác hoặc hoàn thành động tác. Vd Có 1 lần, từng hỏi 1 lần. 回 /Húi/ 走一回、问一回 …… Ý nghĩa tương tự 次 /Cì/, có thể dịch là HỒI. tuy nhiên thường dùng trong văn nói, không đi được với các từ 首、本、各、多、屡 còn 次 thì có thể. Ví dụ đi bộ một hồi, hỏi một hồi. 遍 /Biàn/ 看了一遍、检查一遍 …… Thường mang ý nghĩa LƯỢT, chỉ hành động được tiến hành xong một lượt từ đầu đến cuối, mang sắc thái hành động đã đi hết quy trình hoặc logic thông thường. Ví dụ Xem hết một lượt, kiểm tra 1 lượt. 趟 /Tàng/ 去一趟、出差一趟、访问一趟……CHUYẾN, chỉ số lần thực hiện chuyến đi, chuyến công tác, viếng thăm … nào đó. 顿 /Dùn/ 骂了一顿、打了一顿 …… TRẬN, chỉ việc mắng 1 trận, đánh 1 trận. 阵 /Zhèn/ 雨下了一阵 Chỉ một động tác hoặc động thái được kéo dài. Ví dụ Mưa một trận mưa kéo dài 场 /Chǎng/ 雨下了一场, 斗一场 Trong tiếng Việt cũng có thể dịch là TRẬN/MÀN, có sắc thái tương đối kịch liệt hoặc khắc nghiệt. Ví dụ Mưa 1 trận to, đấu 1 màn. 下 /Xià/ 我想一下、走步一下 MỘT LÚC, chỉ thời gian hành động ngắn. ví dụ tôi nghĩ 1 lúc không lâu, đi bộ 1 lúc không lâu Động từ làm động lượng từ trong tiếng Trung Đa phần là lặp lại chính động từ phía trước của nó, thể hiện hành động diễn ra trong một thời gian ngắn, không quá kỹ càng. Không đi cùng các số đếm lớn hơn 1. Ví dụ 说一说、走一走、躺一躺、躲一躲、吃一吃、趴一趴 …... Tôi nằm ngả lưng một lúc xong rồi sẽ dậy đi với bạn 我躺一躺后会起来跟你走 /Wǒ tǎng yī tǎng hòu huì qǐlái gēn nǐ zǒu/ MẸO Động từ làm động lượng từ thực chất cũng là một dạng động từ trùng điệp, có dạng A 一 A /A yī A/, biểu thị động tác qua loa. Danh từ làm động lượng từ trong tiếng Trung Kết cấu “Động từ + 一 + danh từ” tiết lộ phương thức thực hiện động tác, không hay đi cùng các số đếm lớn hơn 1. Ví dụ 吃一口 /Chī yī kǒu/ ăn một miếng bằng mồm 画一笔 /Huà yī bǐ/ Vẽ một nét bằng bút 打一棍 /Dǎ yī gùn/ đánh 1 gậy Lưu ý khi sử dụng động lượng từ tiếng Trung Có một số lưu ý quan trọng khi sử dụng động lượng từ mà bạn cần nhớ. Các đại từ, hoặc danh từ địa danh, bổ ngữ kết quả cần đứng sau động từ và trước số từ + động lượng từ. Ví dụ 他们解释清楚了一遍 /Tāmen jiěshì qīngchǔle yībiàn/ Họ giải thích rõ một lượt. Ở đây, 解释清楚 là một bổ ngữ kết quả, đặt trước 一 và 遍. Ngoài ra, trợ từ động thái 了 cũng được để trước cụm động lượng từ. Nắm vững ngữ pháp rất quan trọng trong cuộc sống lẫn các kỳ thi như HSK hay HSKK khẩu ngữ. Hãy cố gắng nạp thật nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng Trung bổ ích khác tại Hoa Ngữ Thành bạn nhé. Quảng giao hữu hảo, nhân sĩ tài hoa khắp thiên hạ đều đến kết giao, cùng trao đổi kiến thức, nên sưu tập được vô số kiến thức và tài liệu quý báu muốn chia sẻ cùng toàn thể mọi người. Lượng từ trong tiếng Trung là một phần rất quan trong trong ngữ pháp tiếng Trung, bạn thuộc được bảng lượng từ sẽ rất dễ dàng trong việc học. Dưới đây là tổng hợp các lượng từ trong tiếng Trung. Lượng từ tiếng Trung là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác. Lượng từ trong tiếng Trung thường sử dụng nhất → Lượng từ tiếng Trung dùng cho Người, Đồ vật là lượng từ dùng phổ biến “个” /Gè/ Đây là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những Danh từ không có Lượng từ đặc biệt đi kèm. Ngoài ra, có những Danh từ có lượng từ đặc biệt đi kèm vẫn có thể dùng với “个”. Lượng từ dùng với người 一个哥哥 yī gè gēge 1 người anh trai 一个人 yī Gè rén 1 người 两个小孩 liǎng gè xiǎo hái 2 đứa trẻ 三个姐姐 sān gè jiějie 3 người chị gái Lượng từ dùng với bộ phận cơ thể 一个鼻子 Yīgè bízi 1 cái mũi 一个耳朵 Yīgè ěrduo 1 cái tai 一个舌头 Yīgè shétou 1 cái lưỡi Lượng từ dùng với hoa quả 一个苹果 Yī gè píngguǒ 1 quả táo 一个柿子 Yī gè shìzi 1 quả hồng 一个梨 Yī gè lí 1 quả lê 一个橘子 Yī gè júzi 1 quả quýt Lượng từ dùng với các hành tinh 一个月亮 Yī gè yuèliàng 1 ánh trăng 一个太阳 Yīgè tàiyáng 1 ông mặt trời Lượng từ dùng với sông hồ 一个湖 Yī gè hú 1 cái hồ 一个海 Yī gè hǎi 1 cái biển Lượng từ dùng cho các sự kiện, hoạt động 一个动作 Yī gè dòngzuò 1 động tác 敬个礼 Jìng gè lǐ 1 cái chào nghiêm Lượng từ dùng cho thời gian 一个月 Yīgè yuè 1 tháng 两个月 Liǎng gè yuè 2 tháng 一个星期 Yī gè xīngqi 1 tuần Lượng từ dùng cho thực phẩm, đồ ăn 一个包子 Yī gè bāozi 1 cái bánh bao 一个面包 Yī gè miànbāo 1 cái bánh mỳ 一个馒头 Yī gè mántou 1 cái màn thầu 一个蛋糕 Yī gè dàngāo 1 cái bánh gato 一个饺子 Yī gè jiǎozi 1 cái bánh chẻo Lượng từ dùng cho đồ vật 一个信封 Yī gè xìnfēng 1 cái phong bì 一个壁橱 Yī gè bìchú 1 cái tủ quần áo Lượng từ dùng cho cơ quan tổ chức 一个机关 Yī gè jīguān 1 cơ quan 一个办公室 Yī gè bàngōngshì 1 văn phòng Lượng từ dùng cho hội nghị 一个辩论会 Yī gè biànlùn huì 1 cuộc tranh luận 一个委员会 Yī gè wěiyuánhuì 1 cái ủy ban Lượng từ dùng cho ý tưởng, suy nghĩ 一个假设 Yī gè jiǎshè 1 giả thuyết 一个主意 Yī gè zhǔyì 1 chủ ý Lượng từ dùng cho văn học 两个故事 Liǎng gè gùshì 2 câu chuyện 一个笑话 Yīgè xiàohuà 1 trò đùa Lượng từ dùng cho từ ngữ 一个词 Yī gè cí 1 từ 一个句子 Yī gè jùzi 1 câu Lượng từ của đồng hồ 一块手表 yí kuài shǒubiǎo 1 cái đồng hồ Lượng từ của đôi giày trong tiếng trung 一双鞋 Yī shuāng xié 1 đôi giày Lượng từ của điện thoại 一个手机 Yī gè shǒujī 1 cái điện thoại di động Lượng từ của đĩa 一盘饺子 Yī pán jiǎozi 1 đĩa sủi cảo Lượng từ của giường 一张床 Yī zhāng chuáng 1 cái giường Lượng từ của kính 一副眼镜 yí fù yǎnjìng 1 cặp kính Lượng từ của khách sạn 一家饭店 Yī jiā fàndiàn 1 cái nhà hàng 一家旅馆 Yī jiā lǚguǎn 1 khách sạn Lượng từ hộp 一盒磁带 Yī hé cídài 1 cái hộp casset Lượng từ bút 一支笔 Yī zhī bǐ 1 chiếc bút Lượng từ chai 一瓶啤酒 Yī píng píjiǔ 1 chai bia Lượng từ con 一只猪 Yī zhǐ zhū 1 con lợn Lượng từ bát 一碗面条 Yī wǎn miàntiáo 1 bát mì Lượng từ bộ 一件衣服 Yī jiàn yīfu 1 bộ quần áo Lượng từ của hoa 一朵花 Yī duǒ huā 1 bông hoa Lượng từ của sách 一本书 Yī běn shū 1 quyển sách Lượng từ tiếng Trung dùng cho những thứ thành đôi, thành cặp 只 /Zhǐ/ Nghĩa:cái, con cái tay, cái tai, con gà Dùng để chỉ loài vật 两只小鸟 Liǎng zhī xiǎo niǎo Hai con chim nhỏ 三只老虎 sān zhī lǎohǔ 3 con hổ Dùng cho các đồ vật hoặc bộ phần luôn có 2 cái 两只耳朵 Liǎng zhī ěrduǒ 2 cái tai 一 双鞋 Yī shuāng xié 1 đôi giày Dùng cho dụng cụ, đồ nghề 一只箱子 Yī zhī xiāngzi 1 cái thùng 一只口袋 Yī zhī kǒudài 1 cái túi áo Dùng cho tàu bè 一只小船 Yī zhī xiǎochuán 1 chiếc thuyền nhỏ 一只游艇 Yī zhī yóutǐng 1 cái du thuyền Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho vật dài 条 Tiáo Nghĩa cái, con, quả, cây, tút, dòng cái chân, con cá, quả bí, cây thuốc lá, con đường, dòng sống, dòng suối Dùng cho sông ngòi, đường xá 一条大河 Yītiáo dàhé 1 con sông lớn 一条大街 Yītiáo dàjiē 1 con đường lớn Dùng cho các vật có hình dạng dài 一条床单 Yītiáo chuángdān 1 cái giường đơn 两条腿 liǎng tiáo tuǐ 2 cái chân 一条香烟 yītiáo xiāngyān 1 điếu thuốc lá Dùng cho các điều luật, hạng mục 一条妙计 Yītiáo miàojì Một thủ thuật 两条建议 liǎng tiáo jiànyì Hai gợi ý 三条新闻 sāntiáo xīnwén Ba tin tức Dùng cho người 一条好汉 Yītiáo hǎohàn 1 anh hùng 一条人命 yītiáo rénmìng 1 mạng người Lượng từ tiếng Trung dùng cho gia súc, tỏi, …. 头 /Tóu/ Nghĩa:con, đầu, củ con bù, đầu heo, củ tỏi Dùng cho gia súc như bò, cừu 一头牛 Yī tóu niú 1 con bò 两头骡子 liǎngtóu luózi 2 con la Dùng cho tỏi 一头蒜 Yītóu suàn 1 củ tỏi Dùng cho việc liên quan đến người thân 一头亲事 Yītóu qīnshì 1 hôn sự Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật mỏng张 /Zhāng/ Nghĩa:tờ, tấm, cái, cây tờ giấy, tấm tranh, cái bàn, cây cung Dùng cho những vật mỏng như giấy, da 一张地图 Yī zhāng dìtú 1 cái bản đồ 两张画 liǎng zhāng huà 2 bức tranh 三张木板 sān zhāng mùbǎn 3 cái bảng Dùng cho những đồ gia dụng có bề mặt phẳng 一张床 Yī zhāng chuáng 1 cái giường 一张桌子 Yī zhāng zhuōzi 1 cái bàn Dùng cho môi, mặt 一张脸 Yī zhāng liǎn 1 khuôn mặt 一张嘴 Yī zhāngzuǐ 1 cái miệng Dùng cho cái cung 一张弓 Yī zhānggōng 1 cây cung Lượng từ của giấy trong tiếng trung 一张纸 Yī zhāng zhǐ 1 tờ giấy Lượng từ tiếng Trung dùng cho những vật có mặt dẹp 面 /Miàn/ Nghĩa:tấm, lá tấm gương, lá cờ VD 一面锣 Yīmiàn luó 1 cái cồng cồng chiêng 一面鼓 Yīmiàn gǔ 1 cái trống 两面旗子 Liǎngmiàn qízi 2 lá cờ Lượng từ trong tiếng Trung những đồ vật có hình dạng dài 道 /Dào/ Nghĩa:con, bức, vệt, đạo, cái lớp, con sống, bức tường, cái cửa, Dùng để chỉ sông ngòi, đường xá hoặc những đồ vật có hình dạng dài giống条 一道沟 Yīdào gōu 1 con mương 一道擦痕 Yīdào cā hén 1 vết cào Dùng cho mệnh lệnh, đề mục 一道命令 Yīdào mìnglìng 1 mệnh lệnh 十道数学题 shí dào shùxué tí 10 câu hỏi toán học Dùng cho tường, cửa 一道围墙 Yīdào wéiqiáng 1 cái hàng rào 两道门 liǎng dàomén 2 cái cánh cửa Dùng cho bữa ăn 一道甜点心 Yīdào tiándiǎn xīn 1 món điểm tâm ngọt 两道菜 liǎng dào cài 2 món ăn Dùng cho số thứ tự 一道手续 Yīdào shǒuxù 1 thủ tục 三道漆 sān dào qī 3 lần sơn Lượng từ tiếng Trung dùng cho những đồ kết hợp thành cụm 份 /Fèn/ Nghĩa phần, bản phần cơm, bản hợp đồng, bản thông báo Dùng cho cá đồ vật kết hợp thành cụm 一份饭 Yī fèn fàn 1 suất cơm 一份礼 yī fèn lǐ 1 món quà Dùng cho báo chí 一份报纸 Yī fèn bàozhǐ 1 tờ báo 一份杂志 yī fèn zázhì 1 tờ tạp chí Dùng chỉ tình cảm 一份情意 Yī fèn qíngyì 1 phần tình ý Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật có cán 把 Bǎ Nghĩa nắm, chiếc, cái nắm hoa, nắm gạo, cái dao Dùng cho những đồ vật có cán, tay cầm 一把茶壶 Yī bǎ cháhú 1 ấm trà 一把扇子 yī bǎ shànzi 1 cái quạt Dùng cho những thứ có thể dùng tay vốc được 一把米 Yī bǎ mǐ 1 nắm gạo 一把花儿 yī bǎ huār 1 ít hoa Dùng cho một vài từ trừu tượng 一把年龄 Yī bǎ niánlíng 1 phần tuổi tác 一把好手 yī bǎ hǎoshǒu 1 bàn tay tốt Lượng từ tiếng Trung dùng cho máy móc, xe cộ… 部 /Bù/ Nghĩa:bộ, cỗ bố máy, cỗ xe… Dùng cho sách, tác phẩm nghệ thuật 一部词典 Yī bù cídiǎn 1 bộ từ điển 一部影片 yī bù yǐngpiàn 1 bộ phim Dùng cho máy móc, xe cộ 一部机器 Yī bù jīqì 1 cái máy 两部汽车 liǎng bù qìchē 2 chiếc xe Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho quần áo, sự việc… 件 /Jiàn/ Nghĩa sự, chiếc sự việc, chiếc áo Dùng cho quần áo 一件衬衫 Yī jiàn chènshān 1 cái áo sơ mi Dùng cho sự việc, tình huống 一件大事 Yī jiàn dàshì 1 việc đại sự Dùng cho dụng cụ gia đình, hành lý 一件家具 Yī jiàn jiājù 1 món đồ nội thất 两件行李 liǎng jiàn xínglǐ 2 kiện hành lý Lượng từ tiếng Trung dùng cho bức, miếng 幅 /Fú/ Nghĩa bức, miếng bức tranh, miếng vải Dùng cho tranh vẽ 一幅画 Yī fú huà 1 bức họa Dùng cho vải vóc 一副布 Yī fù bù 1 miếng vải 147 Lượng từ trong tiếng Trung thông dụng 1. 把 bă – ghế, dao, ô, bàn chải và các đồ vật có tay cầm 2. 包 bāo – bao thuốc lá, bao đựng các đồ vật 3. 杯 bēi – trà, cà phê, cốc 4. 本 bĕn – sách, tạp chí 5. 部 bù – phim 6. 串 chuàn – các vật thành từng chùm hoặc từng cụm/đàn/bầy như nho, chuối 8. 顶 dĭng – mũ 9. 堵 dǔ – tường 10. 对 duì – các vật thường đi thành từng đôi nhưng kô nhất thiết phải từng đôi 11. 份 fèn – báo, phần, các bản copy 12. 封 fēng – thư văn bản viết 13. 副 fù – kính râm 14. 个 gè – lượng từ chung, người 15. 根 gēn – chuối, các đồ vật dài, mảnh khác 16. 罐 guàn – lon/hộp ví dụ soda hoặc thức ăn, bình, hộp thiếc 17. 户 hù – nhà, hộ gia đình 18. 家 jiā – công ty, tòa nhà, hộ gia đình 19. 架 jià – cầu, máy bay 20. 间 jiān – phòng 21. 件 jiàn – quần áo, hành lý 22. 届 jiè – sự kiện, dùng cho các sự kiện như Olympic, World Cup và các sự kiện diễn ra thường xuyên 23. 斤 jīn – pound tương đương với kg 24. 句 jù – cụm từ, lời nhận xét 25. 卷 juăn – cuộn, vòng, giấy toalet, phim máy ảnh 26. 棵 kē – cây 27. 课 kè – bài khoá, bài học 28. 口 kŏu – thành viên gia đình, hộ gia đình 29. 块 kuài – xà phòng, mảnh đất, huy chương Olympic, các vật khác đi thành từng miếng/khúc/khoanh to, cục/tảng, lượng từ tiền tệ 30. 辆 liàng – xe hơi, xe đạp, phương tiện có bánh xe 31. 轮 lún – vòng các cuộc thảo luận, thể thao 32. 匹 pĭ – -ngựa, súc vải 33. 瓶 píng – chai/lọ 34. 起 qĭ – các vụ án các vụ án hình sự; mẻ/đợt; nhóm/đoàn ví dụ khách thăm quan 35. 群 qún – đám đông, nhóm người, đàn chim, cừu; tổ ong, bầy/đàn động vật 36. 首 shŏu – bài thơ 37. 双 shuāng – đũa, các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi 38. 艘 sōu – tàu, thuyền 39. 台 tái – máy tính, tivi, radio, các máy móc khác 40. 套 tào – bộ đồ gỗ, tem 41. 条 tiáo – đường phố, sông, cá, rắn, các vật thể dài, uốn khúc khác 42. 头 tóu – súc vật nuôi trong nhà, đầu súc vật, con la, các động vật to lớn hơn khác 43. 位 wèi – người cách dùng lịch sự 44. 张 zhāng – bản đồ, giường, bàn, các vật thể phẳng, hình chữ nhật khác 45. 只 zhī – động vật, 1 trong 1 đôi của bộ phận cơ thể người tay, chân, tai, hoa tai, nhẫn 46. 枝 zhī – bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác 47. 支 zhī – bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác 48. 座 zuò – núi, cầu, tòa nhà 49. 串 Chuàn:nải, chùm, chuỗi, xiên nải chuối, chùm nho, chuỗi ngọc, xiên thịt… 50. 丸 Wán:viên viên thuốc 51. 令 Lìng:ram ram giấy 52. 位 Wèi:vị vị khách 53. 俩 Liǎ:cỗ xe, chiếc xe 54. 具 Jù:cỗ, chiếc cỗ quan tài, chiếc đồng hồ để bản 55. 出 Chū:vở kịch 56. 刀 Dāo:thếp thếp giấy 57. 列 Liè:đoàn đoàn tàu 58. 则 Zé:mục mục tin tức, mục bài thi 59. 剂 Jì:thang thang thuốc 60. 副 Fù:đôi, bộ, cái đôi găng tay, bộ mặt, cái kính đeo 61. 包 Bāo:bao, túi bao gạo, túi quần áo… 62. 匹 Pǐ:con, cuộn, cây con người, cuộcn vải 63. 发 Fā:viên, phát viên đạt, phát đạn 64. 口 Kǒu:cái, miệng, khẩu cái dao, miệng giếng 65. 句 Jù:câu câu thở 66. 台 Tái:cỗ, vở cỗ máy, vở kịch 67. 名 Míng:người người học sinh mới 68. 员 Yuán:viên nhân viên 69. 回 Huí:hồi hai lần, hồi thứ 15 70. 团 Tuán:cuộn, gói cuộn len, gói giấy vụn 71. 场 Chǎng:trận, hiệp trận bóng, trận mưa, hiệp bóng… 72. 块 Kuài:cục, mảnh, cục gỗ, cục xà bông, mảnh đất 73. 堂 Táng:buổi buổi học 74. 堆 Duī:đống đống đường, đống người 75. 堵 Dǔ:bức tường 76. 套 Tào:bộ, căn bộ sách, bộ tem, bộ quần áo, căn nhà 77. 宗 Zōng:món, bầu món tiền, bầu tâm sự 78. 家 Jiā:nhà nhà hàng, công ty 79. 对 Duì:đôi đôi vợ chồng, đôi tình nhân 80. 封 Fēng:bức bức thư 81. 尊 Zūn:pho, cỗ pho tượng, cỗ pháo 82. 尾 Wěi:con cá 83. 局 Jú:ván, trận ván cờ 84. 层 Céng:tầng, mối, mức, lớp tầng lầu, mối lo lắng, lớp bụi, …. 85. 幢 Chuáng:tòa toà nhà 86. 床 Chuáng:tấm, cái tấm chăn 87. 座 Zuò:ngọn, toàn, cái ngọn núi, toàn nhà, cây cầu dùng cho những vật to lớn cố định 1 chỗ 88. 房 Fáng:buồng buồng chuối, buồng ngủ0 89. 所 Suǒ:ngôingôi nhà, ngôi trường 90. 扇 Shàn:ô, cánh ô cửa sổ, cánh cửa 91. 打 Dǎ:tá tá khăn mặt 92. 挂 Guà:dây, chuỗi dây pháo, chuỗi cũ hành 93. 挺 Tǐng:cây, khẩu súng liên thanh 94. 捆 Kǔn:bó bó củi, bó rơm 95. 排 Pái:băng, dẫy, hàng băng đạn, dẫy ghế, ha,mf rằng 96. 撮 Cuō:nhúm, nhóm, tốp nhúm muối, tốp bạn, nhóm bạn… 97. 支 Zhī:cánh, đội, bài cánh quân, bài hát 98. 方 Fāng:chiếc chiếc khăn tay, chiếc bia – dùng cho vật có hình vuông 99. 本 Běn:cuốn, quyển, bản cuốn sách, quyển vở…. ví dụ : 一本书, 一本词典。。。 100. 朵 Duo:đóa, đám đóa hoa, đám mấy 101. 杆 Gān:đòn, cây đòn cân, cây súng – dùng cho những vật có thân 102. 束 Shù:bó bó hoa, bó củi 103. 枚 Méi:tấm tấm huân chương 104. 枝 Zhī:cây, cành cây viết, cành hoa, cây súng 105. 架 Jià:cỗ, chiếc cỗ máy, chiếc máy bay 106. 株 Zhū:cây cây táo 107. 根 Gēn:chiếc, cây, thanh, sợi chiếc đũa, cây ống nước, thanh thép, sợi dậy – dùng cho những vật dài, mảnh 108. 桩 Zhuāng:sự sự việc 109. 桶 Tǒng:thùng thùng nước, xô 110. 棵 Kē:cây cây cỏ, cây xoài 111. 段 Duàn:đoạn đoạn đường, đoạn văn 112. 炷 Zhù:cây, que cây hương 113. 片 Piàn:viên, bãi, vùng viên thuốc, bãi đất, vùng biển cả 114. 班 Bān:chuyến xe, máy bay… 115. 瓣 Bàn:nhánh, múi nhánh tỏi, múi cam… 116. 盏 Zhǎn:ngọn đèn 117. 盘 Pán:cỗ, cái cỗ máy, cái cối 118. 眼 Yǎn:cái giếng 119. 种 Zhǒng:loại loại người, loại hình 120. 窝 Wō:ổ ổ gà 121. 笔 Bǐ:món, bức món tiền, bức tranh… 122. 筒 Tǒng:ống ống kem đánh răng 123. 管 Guǎn:ống ống bút, ống hút – những vật có hình ống nhỏ dài 124. 箩 Luó:hộp, chục, túi, sọt hộp bút, chục trái cây, túi đinh ốc, sọt dưa hấu 125. 篇 Piān:bài, thiên, tờ bài văn, thiên tiểu thuyết, tờ giấy 126. 粒 Lì:hạt, viên hạt gạo, viên đạn 127. 纸 Zhǐ:tờ, liên tờ công văn, liên hóa đơn 128. 缕 Lǚ:lọn, luồng lọn tóc, luồng khói 129. 群 Qún:bầy, đàn, đoàn bầy chim, đàn ngựa, đoàn người 130. 股 Gǔ:sợi, con, luồng, tốp sợi dây, con suối, luồng khí nóng, tốp quân địch 131. 行 Xíng:hàng hàng chữ, hàng cây 132. 身 Shēn:bộ quần áo 133. 轮 Lún:vầng vầng trắng 134. 轴 Zhóu:cuộn, cuốn cuộn chỉ, cuốn tranh 135. 通 Tōng:cú, bản hồi cú điện thoại, bản văn thử, hồi trống 136. 重 Zhòng:lớp, đợt lớp núi, đợt khó khắn… 137. 铺 Pù:chiếc chiếc giường 138. 锭 Dìng:thỏi thỏi mực, thỏi sắt 139. 门 Mén:cỗ môn, cỗ phái, môn học 140. 间 Jiān:gian gian buồng ăn 141. 阵 Zhèn:trận, tràng trận gió, tràng vỗ tay 142. 顶 Dǐng:cái mũ, màn 143. 项 Xiàng:hạng mục, điều điều kỉ luật, mục khách hàng 144. 顿 Dùn:bữa, trận bữa cơm, trận đòn 145. 领 Lǐng:chiếc, cái chiếc áo, chiếc chiếu 146. 颗 Kē:hạt, giọt hạt đạu, giọt mồ hôi 147. 首 Shǒu:bài bài ca, bài thở Bài ca về Lượng từ Lượng từ trong tiếng Trung vô cùng đa đạng, theo thống kê của tiếng Hán hiện đại có đến hơn 500 lượng từ. Sau đây chúng ta cùng học một số lượng từ phổ biến qua bài thơ nhé. 量词歌 Liàngcí gē Bài ca lượng từ 一头牛,两匹马 yītóu niú, liǎng pǐ mǎ Một con bò, hai chú ngựa 三条鱼,四只鸭 sāntiáo yú, sì zhī yā ba con cá, bốn con vịt 五本书,六支笔 wǔ běn shū, liù zhī bǐ năm quyển sách, sáu chiếc bút 七棵果树,八朵花 qī kē guǒshù, bā duǒ huā bảy cây ăn quả, tám bông hoa 九架飞机,十辆车。 jiǔ jià fēijī, shí liàng chē. Chín chiếc máy bay, mười chiếc xe 用错量词闹笑话。 Yòng cuò liàngcí chū xiàohuà. Dùng sai lượng từ bị cười chê. → Link tải 168 Lượng từ tiếng Trung file Pdf tại đây Trên đây là những lượng từ trong tiếng Trung thường dùng nhất. Ngoài ra còn nhiều lượng từ khác. Nếu bạn muốn biết thêm, vui lòng để lại comment chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn lượng từ tiếng Trung cần dùng nhé. ⇒ Xem thêm bài Danh từ trong tiếng Trung Tiếp tục với những bài học về ngữ pháp tiếng Trung, hôm nay TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU sẽ giới thiệu với tất cả các bạn những kiến thức cơ bản nhất về lượng từ mà các bạn cần phải nắm nhé! Lượng từ trong tiếng Trung là gì ? Lượng từ là loại từ thường đứng sau số từ và đứng trước danh từ để biểu thị đơn vị cho người, sự vật hay hành vi. Lượng từ sử dụng như thế nào? Cấu trúc câu có chứa lượng từ Thông thường khi dùng câu có chứa lượng từ chúng ta sẽ dùng theo cấu trúc sau Số từ + Lượng từ + Danh từ hoặc 这/那 + số từ + lượng từ + danh từ Ví dụ 两瓶啤酒/ Liǎng píng píjiǔ/ hai chai rượu 三个包子/Sān gè bāozi/ ba cái bánh bao 这三位医生/ Zhè sān wèi yīshēng/ ba vị bác sĩ này  50 lượng từ thường dùng nhất Thường được xuất hiện nhiều nhất khi dùng chính là lượng từ “个/Gè” nhưng ngoài ra chúng mình còn có rất nhiều lượng từ khác nữa. sẽ giới thiệu cho bạn thêm một số lượng từ hay gặp nữa nhé! 50 lượng từ thường dùng nhất 1. 个/ge/ Lượng từ 个 /ge/ dùng được trong mọi trường hợp. Đối với những danh từ không có lượng riêng, khi lựa chọn lượng từ đi kèm có thể dùng 个 /ge/ Ví dụ 那个人 /Nàgè rén /người kia 2. 把 /bă/ Lượng từ 把 /bă/ thường dùng cho những đồ vật có cán, cầm nắm được trên tay như con dao, cái ô Ví dụ 一把雨伞/ Yī bǎ yǔsǎn/ một cái ô 3. 包/Bāo/ Lượng từ /包/ Bāo thường dùng để chỉ những vật cần có bao đựng bên ngoài như kẹo, thuốc lá, gạo Ví dụ 三包糖 / Sān bāo táng/ ba gói đường 4. 杯 /bēi/ Lượng từ 杯 /bēi/ có nghĩa là cốc thường được dùng cho những đồ uống như rượu, bia, Ví dụ 五杯牛奶 /Wǔ bēi niúnǎi/ năm cốc sữa 5. 本 /bĕn/ Lượng từ 本 /bĕn/ có nghĩa là quyển thường được dùng cho sách, báo tạp chí, vở Ví dụ 这本笔记本 /Zhè běn bǐjìběn/ quyển vở này 6. 部 /bù/ Lượng từ 部 /bù/ mang nghĩa là bộ hoặc cỗ nên thường được dùng cho phim hay xe cộ Ví dụ 这部电影 / Zhè bù diànyǐng / bộ phim này 7. 串 /chuàn/ Lượng từ 串 /chuàn/ thường được dùng cho những trường hợp chỉ vật có dạng chùm như chùm nho, nải chuối, chùm chìa khóa,… . Ví dụ 那串葡萄 / Nà chuàn pútáo / chùm nho kia 8. 顶 /dĭng/ Lượng từ 顶 /dĭng/ dùng cho những vật có dạng hình chóp như mũ,… Ví dụ 两顶鸭舌帽 / hai chiếc mũ lưỡi trai 9. 堵 /dǔ/ Mang nghĩa là bức nên lượng từ 堵 /dǔ/ thường được dùng cho những vật có dạng mảng lớn như tường Ví dụ 这堵墙 / Zhè dǔ qiáng/ bức tường này 10. 对 /duì/ Lượng từ 对 /duì/ mang nghĩa là đôi, cặp thường được dùng cho những vật có đôi nhưng đôi Ví dụ 一对耳环 / Yī duì ěrhuán/ một đôi bông tai 11. 份 /fèn/ Lượng từ 份 /fèn/ mang nghĩa là phần, tờ thường được dùng cho báo, tạp chí, suất cơm Ví dụ 一份套餐 /Yī fèn tàocān/ một suất cơm 12. 封 /fēng/ Mang nghĩa là bức thường dùng cho phong thư, lá, Ví dụ 一封电报/ Yī fēng diànbào/ một bức điện tín 13. 副 /fù/ Thường được dùng cho những đồ vật thành đôi thành cặp như bông tai, gang tay 14. 个 /gè/ lượng từ chung cho tất cả các sự vật hiện tượng, nhưng thường dùng chỉ người 15. 根 /gēn/ Lượng từ 根 /gēn/ mang nghĩa là cọng nên thường dùng cho những vật dạng dài, rau củ 五根胡萝卜 /Wǔ gēn húluóbo/ 16. 罐 /guàn/ Lượng từ 罐 /guàn/ thường được dùng cho những vật đựng nước ví dụ như lon coca hay bình nước Ví dụ 三罐可乐 /Sān guàn kělè/ ba lon coca 17. 户 /hù/ Lượng từ 户 /hù/ mang nghĩa là hộ nên thường sử dụng cho nhà, gia đình 18. 家 /jiā/ Lượng từ 家 /jiā/ thường được dùng cho các văn phòng, công ty 19. 架 /jià/ Là lượng từ cho những vật máy móc, có động cơ 20. 间 /jiān/ Lượng từ cho gian phòng 21. 件 /jiàn/ Lượng từ thường dùng cho quần áo 22. 届 /jiè/ Lượng từ thường được dùng cho các sự kiện, tuy nhiên các sự kiện này phải diễn ra thường xuyên 23. 句 /jù/ Lượng từ này thường được dùng cho ngôn ngữ như lời nói, câu văn 24. 卷 /juăn/ Lượng từ 卷 thường dùng cho những vật có dạng hình cuộn như cuộn giấy vệ sinh, cuộn phim máy ảnh 25. 棵 /kē/ Lượng từ cho cây cối 26. 课 /kè/ Lượng từ cho bài khoá, bài học 27. 口 /kŏu/ Lượng từ cho một số gia súc hoặc người 28. 块 /kuài/ Mang nghĩa là cục, miếng thường dùng cho những vật có dạng hình phiến như xà phòng 29. 辆 /liàng/ Lượng từ 辆 dùng cho các loại xe cộ có bánh xe 30. 瓶 /píng/ Mang nghĩa là chai, lọ lượng từ 瓶 thường được dùng cho những vật đất chất lỏng như chai nước hoa 31. 起 /qĭ/ Thường được dùng cho các vụ án 32. 群 /qún/ Thường được dùng cho những nhóm đông, bầy đàn 33. 首 /shŏu/ Lượng từ của bài thơ 34. 双 /shuāng/ Lượng từ cho đôi cặp, không thể tách rời như đũa, giày, dép 35. 艘 /sōu/ Lượng từ của tàu, thuyền 36. 台 /tái/ Lượng từ cho những đồ vật điện tử có thể phát ra âm thanh như máy tính, đài caset,.. 37. 套 /tào/ Lượng từ cho những đồ vật nghĩa là bộ 38. 条 /tiáo/ Lượng từ cho những vật dài, uốn khúc như đường, sông 39. 头 /tóu/ Lượng từ cho những con vật như trâu, bò, con la 40. 位 /wèi/ Mang nghĩa là vị, thường được dùng chỉ người cách dùng mang nghĩa trang trọng 41. 张 /zhāng/ Nghĩa là tấm, thường dùng để chỉ các vật hình chữ nhật có mặt phẳng như giường, bàn 42. 只 /zhī/ Lượng từ cho những bộ phận cơ thể người 43. 枝 /zhī/ Lượng từ cho bút hoặc các loại đồ vật có dạng dài, mỏng 44. 坐 /zuò/ Lượng từ cho các vật thể cao như núi, tòa nhà 45. 宗 /zōng/ Lượng từ cho tiền thường dùng để chỉ những khoản vay Hình thức lặp lại của lượng từ Trong quá trình sử dụng lượng từ, để nhấn mạnh mức độ, nhấn mạnh tần suất, số lần của sự vật, động tác người ta thường dùng hình thức lặp lại của lượng từ Hình thức lặp lại có 2 hình thức có thể viết gọn là AA và 一 AA Ví dụ + 个个、件件、张张 + 次次、趟趟、回回 Hình thức lặp của lượng từ thường tuân thủ theo cấu trúc “每+Lượng từ+都……”. Ví dụ 这些 汽车辆辆都那么好。(每辆都好。) Zhèxiē qìchē liàng liàng dōu nàme hǎo.Měi liàng dōu hǎo. Những chiếc xe này đều rất tốt. Cái nào cũng tốt. Lượng từ lặp lại hình thức thứ 2 dưới dạng “一AA” . Như “一件件”、“一个个”. Hình thức lặp lại này về ý nghĩa ngữ pháp ở trên. Tuy nhiên sự khác biệt ở 3 khía cạnh sau a. Biểu thị từng cái, từng lần, giống với hình thức lặp lại “AA” ở trên Ví dụ 天冷了,一个个都开心 Tiān lěngle, yīgè gè dōu kāixīn Trời lạnh rồi , ai ai cũng vui 小伙子们一个个身强力壮。 Xiǎohuǒzimen yīgè gè shēn qiánglì zhuàng. b. Lặp lại lượng từ còn sử dụng để biểu thị từng cái, từng cái 1. Hình thức này sẽ làm trang ngữ cho câu Ví dụ 我们要一本本书仔细检查,不要漏掉。 Wǒmen yào yī běn běn shū zǐxì jiǎnchá, bùyào lòu diào. Chúng ta cần kiểm tra kĩ từng cuốn sách cẩn thận và không sót quyển nào. 汉语水平总是要一步步提高嘛,努力一定成功 Hànyǔ shuǐpíng zǒng shì yào yībù bù tígāo ma, nǔlì yīdìng chénggōng Trình độ tiếng Trung luôn cần được nâng cao từng bước, nỗ lực ắt thành công Các từ “一个个”、“一步步” chúng ta có thể dùng thành “逐个”、“逐步”,ý nghĩa sẽ vẫn giữ nguyên và không đổi. thị sự việc lặp lại rất nhiều lần Ví dụ *玛丽一次次给我打电话。 Mǎlì yīcì cì gěi wǒ dǎ diànhuà. Mary gọi cho tôi nhiều lần. 去年我们的城市建起了两条条桥,帮助水灾地区的人更方便地行走。 Qùnián wǒmen de chéngshì jiàn qǐle liǎng tiáo tiáo qiáo, bāngzhù shuǐzāi dìqū de rén gèng fāngbiàn dì xíngzǒu. Hai cây cầu đã được xây dựng ở thành phố của chúng tôi vào năm ngoái để giúp người dân vùng lũ lụt đi lại dễ dàng hơn. ➥ Đừng bỏ lỡ những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung Ngoài ra để luyện tập sử dụng nhiều lượng từ hơn các bạn có thể tìm đọc trong bộ sách giáo trình Hán ngữ của thầy Phạm Dương Châu để thỏa sức tìm hiểu và học tập nha bạn. Bộ sách hiện luôn có mặt trên gian hàng của TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU tại Tiki, Shopee và Lazada Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu Shop Tiki Shop Shopee Shop Lazada ? Hotline – ?️ Cơ sở 1 số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội. ?️Cơ sở 2 tầng 4 – số 25 – ngõ 68 Cầu Giấy Hôm nay mời các bạn cùng trung tâm ngoại ngữ You Can tìm hiểu về Lượng từ trong tiếng Trung nhé; hy vọng sau bài học này chúng ta sẽ không nhầm lẫn về cách dùng của chúng nữa. Bây giờ thì cùng bắt đầu thôi nào! I. Định nghĩa lượng từ trong tiếng Trung là gìII. Phân loại lượng từ1. Danh lượng từ là từ biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc vật2. Động lượng là từ dùng để biểu thị số lượng động tác, hành viIII. Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ1. Lượng từ không được sử dụng độc lập2. Lượng từ phải được dùng sau số từ hoặc đại từ chỉ thị3. Lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại, mang ý nghĩa là “mỗi”IV. Chức năng ngữ pháp1. Lượng từ luôn đi kèm với số từ hoặc đại từ chỉ thị để tạo thành “cụm từ số lượng”, nó được xem như là một thành phần của câu2. Lượng từ không thể đứng một mình làm thành phần Một vài điều cần phải lưu ý khi sử dụng lượng từ1. Không được lược bỏ lượng từ2. Không được tùy tiện sử dụng lượng từ3. Trước lượng từ không thể thiếu số từ4. Những danh từ mà có tính chất của lượng từ thì ta không cần thêm lượng Khi 月 biểu thị độ dài của thời gian, phía trước không được thiếu lượng từ 个6. Lượng từ không thể sử dụng Lượng từ bất định “些 ”không được đi với số từ8. Lượng từ bất định “ 一点儿 ”không được dùng sau danh Sự nhầm lẫn trong cách sử dụng của lượng từ biểu thị đơn vị thời gian I. Định nghĩa lượng từ trong tiếng Trung là gì – Lượng từ trong tiếng Trung là từ biểu thị đơn vị đo lường. Tìm hiểu về Lượng từ Lượng từ trong tiếng Trung có thể chia thành hai loại 1. Danh lượng từ là từ biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc vật Ví dụ 厘米límǐ(xăng – ti – mét ),元yuán(đồng, tệ), 点 diǎn(chút, ít), 个 gè (cái), 对 duì(đôi, cặp) 2. Động lượng là từ dùng để biểu thị số lượng động tác, hành vi Ví dụ 次Cì lần, lượt, 遍 biàn lần, 回 huí hồi, 趟tàng chuyến Đọc thêm Sự khác nhau của “二” và “两” trong tiếng Trung Phân biệt er và liang III. Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ 1. Lượng từ không được sử dụng độc lập 2. Lượng từ phải được dùng sau số từ hoặc đại từ chỉ thị Ví dụ 一个 yīgè(1 cái), 这回zhè huí lần này 3. Lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại, mang ý nghĩa là “mỗi” Ví dụ 个个Gè gè Mỗi cái,家家Jiā jiā(Mỗi nhà),次次Cì cì(Mỗi lần) Đọc thêm Tính từ trùng điệp trong tiếng Trung IV. Chức năng ngữ pháp 1. Lượng từ luôn đi kèm với số từ hoặc đại từ chỉ thị để tạo thành “cụm từ số lượng”, nó được xem như là một thành phần của câu Ví dụ 他买了一本书。làm định ngữ Tā mǎile yī běn shū. Anh ấy đã mua một quyển sách. 我看了一遍。làm bổ ngữ Wǒ kànle yībiàn. Tôi đã xem một lần. 我要三个。làm tân ngữ Wǒ yào sān gè. Tôi lấy ba cái. 2. Lượng từ không thể đứng một mình làm thành phần câu. V. Một vài điều cần phải lưu ý khi sử dụng lượng từ 1. Không được lược bỏ lượng từ Ví dụ 我们家又三汽车。O Wǒmen jiā yòu sān qìchē. 我家有三辆汽车。X Wǒjiā yǒusān liàng qìchē. Nhà tôi có ba chiếc xe ô tô. NHẮC NHỞ Trong tiếng Trung, giữa số từ và danh từ bắt buộc phải thêm lượng từ. Lượng từ là một đặc điểm của tiếng Trung, nhất định phải lưu ý điều này. 2. Không được tùy tiện sử dụng lượng từ Ví dụ 这个公园里有许多个美丽的花。(O) Zhège gōngyuán li yǒu xǔduō gè měilì de huā. Trong công viên này có rất nhiều hoa. 这个公园里有许多种美丽的花。X Zhège gōngyuán li yǒu xǔduō zhǒng měilì de huā. Trong công viên này có rất nhiều loài hoa đẹp. NHẮC NHỞ Trong tiếng Trung, sự kết hợp giữa danh từ và lượng từ là cố định, mỗi một danh từ đều có một lượng từ đi kèm, không được tùy tiện sử dụng. Bắt buộc phải nhớ thật kĩ quan hệ tương ứng giữa danh từ và lượng từ. Tuy là lượng từ 个có tần suất sử dụng khá nhiều, nhưng không thể thay thế tất cả lượng từ khác. Ví dụ 一个花 O , 一朵花 X Một đóa hoa 一个纸 O , 一张纸 X Một tờ giấy 一个笔 O , 一支笔 X Một cây bút 一个酒 O , 一瓶酒 X Một bình rượu 一个饭 O , 一顿饭 X Một bữa cơm 3. Trước lượng từ không thể thiếu số từ Ví dụ 我们的宿舍楼有五层,我住在三楼的个房间 里。 O Wǒmen de sùshè lóu yǒuwǔ céng, wǒ zhù zài sān lóu de gè fángjiān lǐ. 我们的宿舍楼有五层,我住在三楼的一个房 间里。 X Wǒmen de sùshè lóu yǒu wǔ céng, wǒ zhù zài sān lóu de yīgè fángjiān lǐ. Tòa nhà kí túc xá của chúng tôi có 5 tầng, tôi sống ở một căn phòng trên tầng 3. NHẮC NHỞ Trong ví dụ được liệt kê ở trên, trước lượng từ 个 thiếu số từ. Ngữ pháp tiếng Trung quy định, khi trong câu xuất hiện lượng từ, trước nó bắt buộc phải có số từ hoặc đại từ chỉ thị 这、那 hoặc đại từ nghi vấn 哪儿. Chỉ có một trường hợp ngoại lệ, khi số từ là “ 一 ” và danh từ đi sau lượng từ là tân ngữ của câu, có thể lược bỏ số từ “ 一 ”. Ví dụ: 我买了辆车。 Wǒ mǎile liàng chē Tôi đã mua chiếc xe. 4. Những danh từ mà có tính chất của lượng từ thì ta không cần thêm lượng từ. Ví dụ 我在上海住了半个年,在北京住了半个年,来 中国已经 一个年了。 O Wǒ zài shànghǎi zhùle bàn gè nián, zài běijīng zhùle bàn gè nián, lái zhōngguó yǐjīng yīgè niánle. 我在上海住了半年,在北京住了半年,来中国 已经一年了。 X Wǒ zài shànghǎi zhùle bànnián, zài běijīng zhùle bànnián, lái zhōngguó yǐjīng yī niánle. Tôi sống ở Thượng Hải nửa năm, sống ở Bắc Kinh nửa năm, đến Trung Quốc một năm rồi. NHẮC NHỞ Trong tiếng Trung có một số từ đơn âm tiết, nếu như phía trước xuất hiện những danh từ có tính chất của lượng từ ví dụ 日、天、国、月、岁、分钟、秒,… Ta gọi chúng là “danh từ có tính chất của một lượng từ”. Khi những từ này xuất hiện trong câu, có thể được sử dụng trực tiếp với số từ hoặc đại từ chỉ thị, không cần thêm lượng từ. Ví dụ 三天 3 ngày, 五国 5 nước, 七月 tháng 7, 六岁(6 tuổi), 八课bā kè bài 8 5. Khi 月 biểu thị độ dài của thời gian, phía trước không được thiếu lượng từ 个 Ví dụ 我已经一月没有接到家里的信了。 O Wǒ yǐjīng yī yuè méiyǒu jiē dào jiālǐ de xìnle. 我已经一个月没有接到家里的信了。 X Wǒ yǐjīng yīgè yuè méiyǒu jiē dào jiālǐ de xìnle. Tôi đã không nhận được thư của gia đình cả tháng nay rồi. NHẮC NHỞ 月trong ví dụ trên không giống với 年 và 天,年và 天 là danh từ có tính chất của lượng từ, nó biểu thị độ dài của thời gian, có thể dùng trực tiếp với số từ, ví dụ 一天 (biểu thị 24 giờ đồng hồ), 一年(biểu thị 12 tháng), nhưng 月không phải là danh từ có tính chất của lượng từ, nó chỉ là danh từ chỉ thời gian, danh từ chỉ thời gian biểu thị vị trí của thời gian. Vì thế khi sử dụng, nếu như dùng trực tiếp với số từ thì nó không biểu thị độ dài của thời gian mà nó chỉ biểu thị tháng mấy của năm. Ví dụ 一月(tháng 1). Chi khi nào thêm lượng từ 个vào giữa số từ và 月 thì khi đó nó mới chỉ độ dài của thời gian. Ví dụ 五个月 150 ngày; 五月(tháng 5) 三个月 90 ngày; 三月(tháng 3) CHÚ Ý Trong khẩu ngữ, nếu thêm hai từ 俩,仨 thì ở giữa có thể lược bỏ lượng từ 个. 6. Lượng từ không thể sử dụng nhiều. Ví dụ 我认识那个位叫太极拳的老师。 O Wǒ rènshi nàgè wèi jiào tàijí quán de lǎoshī. 我认识那位叫太极拳的老师。 X Wǒ rènshí nà wèi jiào tàijí quán de lǎoshī. Tôi biết ông thầy dạy Thái cực quyền đó. NHẮC NHỞ Trong ví dụ trên đây, 个và 位 đều là lượng từ, đều có thể dùng với danh từ chỉ người, nhưng trong tiếng Trung, trước danh từ chỉ có thể có một lượng từ đi kèm. 7. Lượng từ bất định “些 ”không được đi với số từ Ví dụ 这些五个西瓜是谁买的。 O Zhèxiē wǔ gè xīguā shì shéi mǎi de. 这些西瓜十谁买的? X Zhèxiē xīguā shí shéi mǎi de? Mấy trái dưa hấu này ai mua đấy? 这五个西瓜十谁买的? X Zhè wǔ gè xīguā shí shéi mǎi de? 5 trái dưa hấu này là ai mua? NHẮC NHỞ 些 là lượng từ biểu thị số lượng không xác định, vì thế nó không được sử dụng trực tiếp với số từ. Phía trước nó chỉ được đi kèm với số từ 一 hoặc đại từ chỉ thị 这、那. CHÚ Ý Số từ 一đằng trước 些 cũng không biểu thị một con số cụ thể, mà là đi kèm với 些 để biểu thị một số lượng không xác định. 8. Lượng từ bất định “ 一点儿 ”không được dùng sau danh từ. Ví dụ 我渴了,想喝水一点儿。 O Wǒ kěle, xiǎng hē shuǐ yīdiǎnr. 我渴了,想喝一点儿水。 X Wǒ kěle, xiǎng hè yīdiǎnr shuǐ NHẮC NHỞ 一点儿 giống với 一些 , cũng là từ biểu thị số lượng không xác định, khi sử dụng chỉ có thể đặt trước danh từ. Ví dụ 吃东西一点儿 O 吃一点儿东西 X ăn chút gì 看法一点儿 O 一点儿看法 X 1 ít ý kiến 看书一些 O 看一些书 X xem vài quyển sách 报纸一些 O 一些报纸 X một bài tờ báo 9. Sự nhầm lẫn trong cách sử dụng của lượng từ biểu thị đơn vị thời gian Ví dụ 在中国我们每节课五十分,在美国我们每节课一小时十五分。 O Zài zhōngguó wǒmen měi jié kè wǔshí fēn, zài měiguó wǒmen měi jié kè yī xiǎoshí yī xiǎoshí shíwǔ fēn. 在中国我们每节课五十分钟,在美国我们每节课一小时十五分。 X Zài zhōngguó wǒmen měi jié kè wǔshí fēnzhōng, zài měiguó wǒmen měi jié kè yī xiǎoshí shíwǔ fēn. NHẮC NHỞ Lượng từ biểu thị đơn vị thời gian trong tiếng Trung có 小时,分,分钟,秒,刻。 Khi sử dụng lượng từ 分钟 cần chú ý, nếu như trước số từ biểu thị thời gian không có 小时, vậy thì sau số từ nhất định phải dùng 分钟,ví dụ 三十五分钟 35 phút. Nếu như trước số từ biểu thị thời gian có 小时thì sau số từ có thể dùng 分, lược bỏ 钟, ví dụ 两小时十五分 2 tiếng 15 phút. Xem thêm Luyện thi HSK chất lượng Vậy là chúng ta đã cùng sau tìm hiểu xong bài học này hôm nay rồi nhé. Chúc các bạn có một ngày học tập và làm việc thật vui vẻ. Lượng từ trong tiếng trung là một trong những phần ngữ pháp quan trọng. Bên cạnh đó lượng từ tiếng trung lại vô cùng phong phú về số lượng và đa dạng trong cách sử dụng. Hiểu được điều đó trong bài viết này, HiCADO sẽ giải thích chi tiết lượng từ tiếng trung là gì? Phân loại cũng như giới thiệu cách dùng lượng từ trong tiếng trung chuẩn như thế nào. Đồng thời tổng hợp tất cả 149 lượng từ tiếng trung thông dụng và phổ biến nhất mà bạn nên biết. Đọc ngay bài viết để không bỏ lỡ những thông tin hữu ích nhé. Lượng từ trong tiếng trung là gì?Cách dùng lượng từ trong tiếng trung chuẩn1. Lượng từ tiếng trung được sử dụng theo cấu trúc2. Lượng từ trong tiếng trung thường đứng sau số từ tạo thành đoản ngữ số lượng3. Phần lớn lượng từ tiếng trung đơn âm tiết có thể lặp lạiMột số lưu ý trong cách dùng lượng từ trong tiếng Trung phổ biến nhấtPhân loại các lượng từ trong tiếng trung thường gặpDanh lượng từ trong tiếng trungĐộng lượng từ trong tiếng trungHình thức lặp lại của các lượng từ trong tiếng từ lặp lại còn có hình thức khác là “一+AA” .Lượng từ ghép Lượng từ phức hợpMột số các lượng từ trong tiếng trung thông dụngLượng từ tiếng Trung dùng cho gia súc, tỏi, …. 头 /Tóu/Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật mỏng张 /Zhāng/Lượng từ trong tiếng Trung những đồ vật có hình dạng dài 道 /Dào/Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật có cán để cầm 把 BǎLượng từ tiếng Trung dùng cho những vật có mặt dẹp 面 /Miàn/Bảng tổng hợp 149 những lượng từ trong tiếng trung phổ biến bạn nên biếtBài ca lượng từ trong tiếng trung Lượng từ trong tiếng trung là những từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật và động tác. Lượng từ trong tiếng trung là 量词 / Liàngcí /. Và bất kì ngôn ngữ nào cũng có lượng từ đó là lí do vì sao lượng từ là một trong những ngữ pháp quan trọng. Ví dụ minh họa về lượng từ trong tiếng trung Ví dụ về lượng từ tiếng Trung >>>>>> Tham khảo bài viết Học tiếng Trung online, trực tuyến có hiệu quả không? Kinh nghiệm từ a-z Cách dùng lượng từ trong tiếng trung chuẩn Cách dùng lượng từ trong tiếng trung cũng khá đa dạng. Tuy nhiên chỉ cần để tâm một chút là bạn có thể nhớ nhanh cách dùng của lượng từ tiếng trung bởi chúng cũng khá đơn giản. 1. Lượng từ tiếng trung được sử dụng theo cấu trúc Số từ + lượng từ tiếng trung + tính từ + danh từ Ví dụ minh họa cách dùng lượng từ tiếng trung – 他送给我一个黑色的书包。 tā sòng gěi wǒ yígè hēisè de shūbāo. Anh ấy tặng tôi một cái cặp sách có màu đen. 2. Lượng từ trong tiếng trung thường đứng sau số từ tạo thành đoản ngữ số lượng Cụ thể Số từ + lượng từ tiếng trung => Đoản ngữ số lượng Ví dụ minh họa – 这本书我看三遍了。 zhè běn shū wǒ kàn sānbiànle. Cuốn sách này tôi đã xem qua ba lần rồi. – 近些年,在这工作我已经学了很多东西。 jìn xiē nián, zài zhè gōngzuò wǒ yǐjīng xuéle hěnduō dōngxī. 3. Phần lớn lượng từ tiếng trung đơn âm tiết có thể lặp lại Lượng từ đơn âm tiết tức là không phải các lượng từ ghép thì bạn có thể lặp lại chúng. Ví dụ minh họa – 一队一队的人都优秀。 yíduì yíduì de rén dōu yōuxiù. Người của mỗi đội đều xuất sắc. Một số lưu ý trong cách dùng lượng từ trong tiếng Trung phổ biến nhất Lượng từ trong tiếng trung “个 – gè”. Đây là lượng từ thường sử dụng nhất. Nhiều người khi học tiếng Trung còn sử dụng nó để thay thế cho tất cả các lượng từ khác trong tiếng Trung. Tuy nhiên điều đó chỉ có thể được dùng trong khẩu ngữ hàng ngày. Trong các trường hợp khác bạn nên cân nhắc sử dụng các lượng từ tiếng trung phù hợp. Một số lưu ý trong cách dùng lượng từ tiếng Trung Phân loại các lượng từ trong tiếng trung thường gặp Phân loại các lượng từ trong tiếng Trung thường gặp thì gồm có danh lượng từ và động lượng từ. Ngoài ra còn có các hình thức lặp lại của lượng từ tiếng Trung. Và đặc biệt là lượng từ ghép hay lượng từ phức tạp trong tiếng Trung. Danh lượng từ trong tiếng trung Danh lượng từ tiếng trung là những lượng từ chỉ đơn vị người hoặc sự vật. Danh lượng từ được chia làm 4 loại. Đó là danh lượng từ chuyên dụng, tạm thời, đo lượng và thông dụng. Danh lượng từ trong tiếng trung có cấu trúc số lượng / 这/ 那 + lượng từ+ Danh từ Danh lượng từ chuyên dụng Danh lượng từ tiếng trung chuyên dụng ví dụ như 只 zhī、件 jiàn、点 diǎn、些xiē、个 ge、本 běn… Dùng để chỉ những lượng từ có quan hệ lựa chọn với 1 số danh từ nào là 1 số danh từ nào đó chỉ có thể dùng 1 hoặc 1 số lượng từ chuyên dùng nhất định, những lượng từ này được gọi là lượng từ chuyên dụ *一个词典 一本词典 * Yīgè cídiǎn yī běn cídiǎn *一只吗 一匹马 * Yī zhǐ ma yī pǐ mǎ *一头鱼 一条鱼 * Yītóu yú yītiáo yú Danh lượng từ tạm thời Ví dụ như 一笔钱 một món tiền、两碗饭 hai bát cơm、一杯酒 một ly rượu… Là chỉ 1 số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ được dùng làm đơn vị số lượng. Ví dụ minh họa 端来一盘(子)饺子/拿来一瓶(子)酱油 Duān lái yī pán zi jiǎozi/ná lái yī píng zi jiàngyóu 坐了一层子人/摆了一床东西 Zuòle yī céng zi rén/bǎile yī chuáng dōngxi Hình thức này thường biểu đạt số lượng của chỗ nào đó chứa đựng những vật nào khác biệt của 2 ví dụ nêu trên cơ bản ở 2 điểm – Số từ trong ví dụ 1 có thể là số bất kì , còn ví dụ 2 thường chỉ có thể là “一” – Ví dụ 2 có ý nhấn mạnh số lượng nhiều còn ví dụ 1 thì không có H4 Danh lượng từ đo lường Lượng từ đo lường là chỉ các đơn vị đo lường. Như公斤-cân,尺-Thước,亩-Mẫu,度-Độ… Danh lượng từ thông dụng Để chỉ các lượng từ dùng thích hợp đối với hầu hết các danh từ. Danh lượng từ thông dụng bao gồm 4 từ 种、类、些、点. Lượng từ “个” tuy vốn có phạm vi sử dụng rộng hơn so với các danh lượng từ chuyên dụng khác. tuy nhiên theo sự phát triển của ngôn ngữ các lượng từ này càng ngày càng có xu hướng phổ biến, danh từ có thể kết hợp với lượng từ này ngày càng nhiều. Dù vậy vẫn có nhiều danh từ chỉ có thể dùng lượng từ chuyên dụng của nó mà không thể dùng “个” thay dụ “电影” có thể không nói “一部电影” mà nói “一个电影”, nhưng “纸” dù trong bất cứ trường hợp nào cũng không thể nói “一个纸”. Động lượng từ trong tiếng trung Động lượng từ để biểu thị đơn vị của động tác, hành vi. Ví dụ các từ “次”、“下(儿” Bên cạnh đó thì động lượng từ tiếng trung cũng được chia làm hai loại. Đó là động lượng từ chuyên dụng và động lượng từ công cụ. Cụ thể như sau Động lượng từ chuyên dùng Động lượng từ chuyên dùng gồm có 次、回、遍、趟、下(儿)、顿,番 Cì, huí, biàn, tàng, xià er, dùn, fān/ Ý nghĩa biểu đạt của các động lượng từ tiếng Trung này khác nhau, khả năng kết hợp với động từ cũng khác nhau. Ví dụ“次” và “下(儿)” khả năng kết hợp với động từ tương đối mạnh tức là đa số động từ đều có thể kết hợp với 2 từ này, còn “趟” chỉ có thể kết hợp với 1 số động từ như “去”、“走”、“跑”… 下 Xià tiếng, cái; 回 Huí lần, hồi; 次 Cì lần; 趟Tàng lần, chuyến; 遍 Biàn lần, lượt; 阵 Zhèn trận; 番 Fān lần, hồi, lượt; 顿Dùn bữa, trận Động lượng từ công cụ Dùng để chỉ các trường hợp sau 他踢了我一脚。 Tā tīle wǒ yī jiǎo. 我打了他一巴掌。 Wǒ dǎle tā yī bāzhang. 老师瞪了一眼。 Lǎoshī dèngle yīyǎn. “脚”là công cụ của “踢”,“巴掌”là công cụ của“打”,“眼” là công cụ của “瞪”. Đây là những lượng từ để tạm thời biểu thị số lượng của động tác thực hiện. Nếu không dùng theo ngữ cảnh các động lượng từ này cũng có thể thành các danh từ thông thường. Vì vậy có một số nơi gọi động lượng từ này là động lượng từ tạm thời. Ví dụ minh họa 看一眼 nhìn một cái Hình thức lặp lại của các lượng từ trong tiếng trung. Ngoài danh lượng từ đo lường ra, không ít lượng từ có thể dùng hình thức lặp lại. Ví dụ 个个、件件、张张 Danh lượng từ Gè gè, jiàn jiàn, zhāng zhāng 次次、趟趟、回回Động lượng từ Cì cì, tàng tàng, huíhui Hình thức lặp lại của lượng từ cũng như hình thức lặp lại của các từ loại khác chúng đều thay đổi về lượng mang 1 ý nghĩa mới. Ý nghĩa ngữ pháp của lượng từ lặp lại biểu thị 1 số lượng phiếm chỉ lớn, có thể diễn đạt bằng cấu trúc cụ thể là “每 + Lượng từ + 都……”. Ví dụ 这些衣服件件都是那么的漂亮….(每件都漂亮。) Zhèxiē yīfú jiàn jiàn dōu shì nàme de piàoliang. Měi jiàn dōu piàoliang. Những bộ đồ này đều rất đẹp Lượng từ lặp lại còn có hình thức khác là “一+AA” . Như “一件件”、“一趟趟”. Hình thức lặp lại của lượng từ này về ý nghĩa ngữ pháp có điểm giống với hình thức lặp lại trên, tuy nhiên cũng có sự khác biệt. Có 3 ý nghĩa khác biệt đó là a. Dùng để biểu thị “Từng cái” cơ bản giống với hình thức lặp lại “AA”. Ví dụ 姑娘们出来时,一个个都撅着嘴,耷拉着脑袋。 Gūniángmen chūlái shí, yīgè gè dōu juēzhe zuǐ, dālazhe nǎodai. để biểu thị “Từng cái một” Hình thức lặp lại biểu đạt ý nghĩa này làm trạng ngữ. Ví dụ 我们要一件件仔细检查,不要漏掉。 Wǒmen yào yī jiàn jiàn zǐxì jiǎnchá, bùyào lòu diào. 汉语水平总是要一步步提高嘛,怎么可能几天就学会呢。 Hànyǔ shuǐpíng zǒng shì yào yībù bù tígāo ma, zěnme kěnéng jǐ tiān jiù xuéhuì ne. Các từ “一件件”、“一步步” có thể đổi thành“逐件”、“逐步”, mà ý nghĩa vẫn không đổi. c. Dùng để biểu thị ý nghĩa “Nhiều” Ví dụ *他一次次给我打电话。 Tā yīcì cì gěi wǒ dǎ diànhuà. 北京这些年建起了一座座高楼大厦,修起了二条条宽敞漂亮的道路。 Běijīng zhèxiē nián jiàn qǐle yīzuò zuò gāolóu dàshà, xiū qǐle èrtiáo tiáo kuānchang piàoliang de dàolù. Lượng từ ghép Lượng từ phức hợp Lượng từ ghép hay còn được gọi là lượng từ phức hợp là lượng từ do hai lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành. Ví dụ 人次 lượt người Trong tiếng Trung quốc tồn tại một hiện tượng ngôn ngữ sau 5年来飞行1883小时,出动飞机1462架次。 1883 Niánlái fēixíng 5 xiǎoshí, chūdòng fēijī jiàcì 1462. 市儿童医院门诊量近日已突破5000人次。 Shì értóng yīyuàn ménzhěn liàng jìnrì yǐ túpò réncì 5000. Các từ “架次”、“人次” trong 2 ví dụ trên đã kết hợp với danh từ “架”、“人” với động lượng từ “次” lại với nhau, cùng dùng để làm đơn vị tính toán mang tính đặc thù, đây chính là lượng từ phức hợp. Sau đây sẽ lấy “架次” làm ví dụ để nói rõ thêm về ý nghĩa đặc thù mà lượng từ phức hợp biểu đạt 1架次=1架飞机飞行1次 1 Jiàcì = 1 jià fēijī fēixíng 1 cì 10架次=1架飞机飞行10次 10 Jiàcì = 1 jià fēijī fēixíng 10 cì 或者2架飞机,每架飞行5次 Huòzhě 2 jià fēijī, měi jià fēixíng 5 cì 或者3架飞机,每架飞行2次,另外2架各飞行4次 Huòzhě 3 jià fēijī, měi jià Vì vậy khi chúng ta nhìn thấy “10架次” không thể cho rằng số lượng máy bay là 10 chiếc ý sự khác nhau của 2 câu tiếng Trung sau 飞机一共飞了20架。 Fēijī yīgòng fēile 20 jià. 飞机一共飞了20架次。Fēijī yīgòng fēile 20 jiàcì. => Ý nghĩa của 2 câu hoàn toàn khác nhau. Lượng từ phức hợp hay lượng từ ghép thường được dùng về hình thức cấu tạo tuy là “Danh lượng từ + động lượng từ ”. Tuy nhiên đa số danh lượng từ đều có thể dùng để tạo ra lượng từ phức hợp còn động lượng từ thì ngược lại. Chỉ có động lượng từ chỉ có “次” là thường dùng nhất để tạo thành lượng từ phức hợp. Dưới đây xin nêu ra 1 số lượng từ phức hợp 班次、人次、件次、卷次、列次、艘次、部次、架次、批次、户次、辆次、台次 Bāncì, réncì, jiàn cì, juàn cì, liè cì, sōu cì, bù cì, jiàcì, pī cì, hù cì, liàng cì, tái cì Lượng từ phức hợp về cách dùng vừa khác với danh lượng từ thường, vừa khác với động lượng từ thường. Có các đặc điểm sau Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ ghép lượng từ phức hợp a. Lượng từ phức hợp không thể lặp lại. Còn đa số danh lượng từ và động lượng từ đơn đều có thể lặp lại. Khi lặp lại biểu thị ý nghĩa “từng … một” hoặc “mỗi một … đều” Ví dụ 这些书,本本我都看过。Zhè xiē shū, běnběn wǒ dōu kàn guò. Số sách này, tôi đều đọc qua từng quyển một. Số lượng từ cũng có thể lặp lại, biểu thị ý nghĩa theo nhóm “từng … một”. Ví dụ 一包一包的东西 từng gói đồ 同学们两个两个地走进礼堂。Tóngxuémen liǎng ge liǎng ge de zǒu jìn lǐtáng. Học sinh từng hai người một đi vào trong hội trường. Nếu số từ là “一”, “ 一” thứ hai có thể bỏ được. Ví dụ 一遍一遍地读 → 一遍遍地读 đọc từng lượt một b. Lượng từ phức hợp thường kết hợp với số từ để tạo thành thành ngữ số lượng làm các thành phần câu. – Số từ+ lượng từ phức hợp” chủ yếu dùng làm bổ ngữ. – Tổ hợp hoàn chỉnh “Số từ+lượng từ phức hợp” rất ít khi dùng trước danh từ ,còn “số từ + lượng từ” thường đứng trước danh từ – Ví dụ 去一趟 đi một chuyến 一脚踢开đá một cái văng ra 中越词典,我刚买一本。 c. Lượng từ trong tiếng Trung rất phong phú và đa dạng đồng thời mang tính hình tượng cao. Vì vậy khi dịch, để đảm bảo cho chuẩn nghĩa cần phải căn cứ vào danh từ để dịch nghĩa lượng từ cho sát. Ví dụ 一线希望 một tia hi vọng 一个鱼 một món cá Việc sử dụng lượng từ nào với sự vật nào đôi khi không tuân theo các quy tắc mà dựa trên ước định mà thành. Vì vậy bạn nên chú ý để ghi nhớ cách kết hơp lượng từ sao cho chuẩn. 一匹马 một con ngựa 一头牛 một con bò/ trâu d. Đại từ chỉ thị “那”、“这” có thể kết hợp với lượng từ nhưng không thể kết hợp với lượng từ phức hợp lượng từ ghép Một số các lượng từ trong tiếng trung thông dụng Dưới đây sẽ là bảng lượng từ trong tiếng trung thông dụng nhất. Lượng từ tiếng Trung dùng cho những thứ thành đôi, thành cặp 只 /Zhǐ/ Nghĩa:cái, con cái tay, cái tai, con gà Dùng để chỉ loài vật ví dụ như 两只小鸟 Liǎng zhī xiǎo niǎo Hai con chim nhỏ 三只老虎 sān zhī lǎohǔ 3 con hổ Dùng cho các đồ vật hoặc bộ phần luôn có 2 cái ví dụ như 两只耳朵 Liǎng zhī ěrduǒ 2 cái tai 一 双鞋 Yī shuāng xié 1 đôi giày Dùng cho dụng cụ, đồ nghề ví dụ như 一只箱子 Yī zhī xiāngzi 1 cái thùng 一只口袋 Yī zhī kǒudài 1 cái túi áo Dùng cho tàu bè ví dụ như 一只小船 Yī zhī xiǎochuán 1 chiếc thuyền nhỏ 一只游艇 Yī zhī yóutǐng 1 cái du thuyền Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho vật dài 条 Tiáo Nghĩa cái, con, quả, cây, tút, dòng cái chân, con cá, quả bí, cây thuốc lá, con đường, dòng sống, dòng suối Dùng cho sông ngòi, đường xá ví dụ như 一条大河 Yītiáo dàhé 1 con sông to 一条大街 Yītiáo dàjiē 1 con đường rộng Dùng cho các vật có hình dạng dài ví dụ như 一条床单 Yītiáo chuángdān 1 cái giường một 两条腿 liǎng tiáo tuǐ 2 cái chân 一条香烟 yītiáo xiāngyān 1 điếu thuốc Dùng cho các điều luật, hạng mục ví dụ như 一条妙计 Yītiáo miàojì Một thủ thuật 两条建议 liǎng tiáo jiànyì Hai gợi ý 三条新闻 sāntiáo xīnwén Ba tin tức Dùng cho người ví dụ như 一条好汉 Yītiáo hǎohàn 1 anh hùng 一条人命 yītiáo rénmìng 1 mạng người Lượng từ tiếng Trung dùng cho gia súc, tỏi, …. 头 /Tóu/ Nghĩa:con, đầu, củ con bù, đầu heo, củ tỏi Dùng cho gia súc như bò, cừu ví dụ như 一头牛 Yī tóu niú 1 con bò 两头骡子 liǎngtóu luózi 2 con la Dùng cho tỏi ví dụ như 一头蒜 Yītóu suàn 1 củ tỏi Dùng cho việc liên quan đến người thân ví dụ như 一头亲事 Yītóu qīnshì 1 hôn sự Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật mỏng张 /Zhāng/ Nghĩa:tờ, tấm, cái, cây tờ giấy, tấm tranh, cái bàn, cây cung Dùng cho những vật mỏng như giấy, da ví dụ như 一张地图 Yī zhāng dìtú 1 cái bản đồ 两张画 liǎng zhāng huà 2 bức tranh 三张木板 sān zhāng mùbǎn 3 cái bảng Dùng cho những đồ gia dụng có bề mặt phẳng ví dụ như 一张床 Yī zhāng chuáng 1 cái giường 一张桌子 Yī zhāng zhuōzi 1 cái bàn Dùng cho môi, mặt ví dụ như 一张脸 Yī zhāng liǎn 1 khuôn mặt 一张嘴 Yī zhāngzuǐ 1 cái miệng Lượng từ trong tiếng Trung những đồ vật có hình dạng dài 道 /Dào/ Nghĩa:con, bức, vệt, đạo, cái lớp, con sống, bức tường, cái cửa, Dùng để chỉ sông ngòi, đường xá hoặc những đồ vật có hình dạng dài giống条 ví dụ như 一道沟 Yīdào gōu 1 con mương 一道擦痕 Yīdào cā hén 1 vết cào Dùng cho mệnh lệnh, đề mục ví dụ như 一道命令 Yīdào mìnglìng 1 mệnh lệnh 十道数学题 shí dào shùxué tí 10 câu hỏi toán học Dùng cho tường, cửa ví dụ như 一道围墙 Yīdào wéiqiáng 1 cái hàng rào 两道门 liǎng dàomén 2 cái cánh cửa Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật có cán để cầm 把 Bǎ Nghĩa nắm, chiếc, cái nắm hoa, nắm gạo, cái dao Dùng cho những đồ vật có cán, tay cầm ví dụ như 一把茶壶 Yī bǎ cháhú 1 ấm trà 一把扇子 yī bǎ shànzi 1 cái quạt Dùng cho những thứ có thể dùng tay vốc được ví dụ như 一把米 Yī bǎ mǐ 1 nắm gạo Lượng từ tiếng Trung dùng cho những vật có mặt dẹp 面 /Miàn/ Nghĩa:tấm, lá tấm gương, lá cờ ví dụ như 一面锣 Yīmiàn luó 1 cái cồng cồng chiêng 一面鼓 Yīmiàn gǔ 1 cái trống 两面旗子 Liǎngmiàn qízi 2 lá cờ Bảng tổng hợp 149 những lượng từ trong tiếng trung phổ biến bạn nên biết Đây là tổng hợp tất cả các lượng từ trong tiếng trung phổ biến nhất mà bạn nên biết. Bạn có thể download file tổng hợp bảng 149 lượng từ tiếng trung để phục vụ cho quá trình học tập TẠI ĐÂY Ngoài ra bạn cũng có thể download bài tập lượng từ tiếng trung để ôn tập về chủ điểm ngữ pháp lượng từ tiếng trung này TẠI ĐÂY Bài ca lượng từ trong tiếng trung Các lượng từ tiếng trung vô cùng đa dạng về số lượng. Theo thống kê của Tiếng Hán hiện đại phải có tới 500 lượng từ tiếng trung. Vì vậy để học một số lượng từ phổ biến một cách dễ nhớ bạn có thể học qua bài ca lượng từ tiếng trung sau đây. Bài ca khá ngăn do đó bạn có thể dễ dàng ghi nhớ cách dùng của những lượng từ phổ biến nhất sau đây Bài ca lượng từ Tiếng Trung quốc Như vậy trên đây Hicado đã giới thiệu đến bạn chi tiết tất cả kiến thức liên quan đến lượng từ trong tiếng Trung. Đồng thời chia sẻ đến bạn phân loại cũng như cách dùng lượng từ trong tiếng trung, bảng lượng từ tiếng trung. Hy vọng với bài chia sẻ trên sẽ giúp cho quá trình học của bạn dễ dàng hơn.

cách dùng lượng từ trong tiếng trung